Mức phạt lỗi không bằng lái xe máy 2022, lỗi không có bằng lái xe máy phạt bao nhiêu

Nếu lái xe máy mà không có bằng lái, không mũ bảo hiểm, chạy vượt đèn đỏ… bạn có thể bị phạt một khoản tiền tùy thuộc vào quy định của địa phương cụ thể. Vậy không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu? Mức phạt có thể thay đổi tùy theo quy định của quốc gia hoặc khu vực cụ thể hay không? Cùng Tiki Blog tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Lỗi không bằng lái xe máy 2022


Mức phạt lỗi không mang giấy phép lái xe năm 2024

Người điều khiển xe trên đường đã có bằng lái nhưng quên không mang theo có thể bị phạt với mức phạt hành chính tùy thuộc vào loại xe mà họ điều khiển. Cùng tìm hiểu mức phạt khi người tham gia giao thông quên mang bằng lái nhé.

Mức phạt không mang bằng lái xe máy

Người điều khiển xe máy không mang theo bằng lái khi tham gia giao thông có thể bị phạt với mức phạt hành chính từ 100.000 – 200.000 đồng, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

*
Tham khảo ngay một số sách luật giao thông với giá ưu đãi tại Tiki:
*

Sách Luật Giao Thông Đường Bộ Hiện Hành (Sửa Đổi Bổ Sung Năm 2018, 2019)
26.000 ₫
Giao thứ 2, 29/04
*

Sách - Hỏi và đáp về Luật giao thông đường bộ dùng cho sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng A1
20.000 ₫
Giao thứ 6, 03/05
*

Sách - Luật giao thông đường thủy nội địa ( được sửa đổi bổ sung năm 2014) và VBHD thi hành
19.500 ₫
Giao thứ 2, 29/04
*

Sách - Luật Giao Thông Đường Bộ Và Nghị Định Hướng Dẫn Thi Hành
120.000 ₫
Giao chủ nhật, 28/04
*

Sách - 450 câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ - ô tô
50.000 ₫
Giao thứ 2, 29/04
Sách - 450 câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ - ô tô
50.000 ₫
Giao thứ 5, 02/05
Sách - Combo 5 cuốn Hỏi và đáp về Luật giao thông đường bộ dùng cho sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng A1
100.000 ₫
Giao thứ 6, 03/05
Sách - Combo 5 cuốn Hỏi và đáp về Luật giao thông đường bộ dùng cho sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng A1
100.000 ₫
Giao thứ 6, 03/05
Sách - Combo 5 cuốn Hỏi và đáp về Luật giao thông đường bộ dùng cho sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng A1
105.000 ₫
Giao thứ 6, 03/05
SÁCH - 450 câu hỏi và đáp án luật giao thông đường bộ - ô tô
50.000 ₫
Giao thứ 2, 29/04
Tài Liệu Học Tập Luật Giao Thông Đường Bộ Dùng Cho Đào Tạo, Sát Hạch, Cấp Giấy Phép Lái Xe Cơ Giới Đường Bộ
57.000 ₫
Giao chiều thứ 7, 27/04
Luật giao thông đường bộ và quy định về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực giao thông
260.000 ₫
Giao chiều thứ 7, 27/04
Sách Luật Công Chứng Hiện Hành (Sửa Đổi, Bổ Sung Năm 2018)
30.000 ₫
Giao thứ 2, 29/04
Sách - Luật sở hữu trí tuệ (Hiện hành) (NXB Chính trị quốc gia Sự thật)
63.500 ₫
Giao thứ 6, 03/05
Sách Luật Đất Đai 2024 – Luật Nhà Ở 2023 – Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2023 (V2450T)
260.000 ₫
395.000 ₫ -34%
Giao chiều thứ 7, 27/04
112.000 ₫
150.000 ₫ -25%
Giao thứ 6, 03/05
Luật Giao Thông Đường Bộ - 450 Câu Hỏi Và Đáp Án 
37.500 ₫
50.000 ₫ -25%
Giao chiều thứ 7, 27/04
11.700 ₫
Giao thứ 2, 29/04
Luật Giao Thông Đường Bộ Và Quy Định Về Xử Phạt Vi Phạm Trong Lĩnh Vực Giao Thông
249.000 ₫
350.000 ₫ -29%
Giao sáng mai
Luật Giao Thông Đường Bộ Và Văn Bản Hướng Dẫn Thi Hành Mới Nhất
248.000 ₫
350.000 ₫ -29%
Giao thứ 2, 29/04
Sách - Luật chứng khoán năm 2019
35.000 ₫
Giao thứ 6, 03/05
Luật Giao Thông Đường Bộ - Quy Định Mới Nhất Về Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông
250.000 ₫
350.000 ₫ -29%
*
Giao siêu tốc 2h
Sách - Luật giao dịch điện tử năm 2023
19.500 ₫
Giao thứ 6, 03/05
11.700 ₫
Giao thứ 2, 29/04

Mức phạt không mang bằng lái xe ô tô

Người điều khiển ô tô không mang theo bằng lái khi lái xe trên đường có thể bị phạt với mức phạt hành chính từ 200.000 – 400.000 đồng, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Điều này làm nổi bật sự khác biệt giữa lỗi không mang theo bằng lái và lỗi không có bằng lái khi tham gia giao thông.

*

Vi phạm lỗi không bằng lái xe năm 2024

Sau đây là mức phạt dành cho lỗi không giấy phép lái xe máy và lỗi không bằng lái xe ô tô 2024.

Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu?

Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP:

Đối với người điều khiển xe máy dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, mức phạt hành chính sẽ là từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng.
*

Theo quy định của điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), người điều khiển ô tô, máy kéo, hay các loại xe tương tự ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng.

Giấy tờ xe như bằng lái, giấy đăng ký xe, bảo hiểm xe,... là những điều kiện cần thiết khi điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ. Nếu không có các giấy tờ chứng minh điều kiện lái xe thì có thể bị xử phạt hành chính.


*
Mục lục bài viết

Mức phạt lỗi không có hoặc không mang giấy tờ xe năm 2022 (Ảnh minh họa)

1. Mức phạt lỗi không có hoặc không mang giấy đăng ký xe

1.1 Mức phạt đối với xe ô tô

- Trường hợp không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Ngoài ra, áp dụng xử phạt bổ sung đối với các hành vi sau:

+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

+ Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

Theo điểm đ khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

1.2 Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy

- Trường hợp không có Giấy đăng ký xe, phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không có Giấy đăng ký xe.

Theo điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ/CP (sửa đổi bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Trường hợp không mang theo giấy đăng ký xe, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.

Xem thêm: Không Có Bằng Lái Xe Máy Phạt Bao Nhiêu 2022, Không Có Bằng Lái Xe Phạt Bao Nhiêu

Theo điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Ngoài ra, áp dụng xử phạt bổ sung đối với các hành vi sau:

Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

Theo điểm đ khoản 4 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

2. Mức phạt lỗi không có hoặc không mang Giấy phép lái xe

2.1 Mức phạt đối với xe ô tô

- Trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo Điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Theo Điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

2.2 Đối với xe mô tô, xe gắn máy

- Trường hợp không có giấy phép lái xe:

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3.

Theo Điểm a Khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

+ Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Theo Điểm b Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.

Theo Điểm c Khoản 2 Điều 21 (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

3. Mức phạt lỗi không có hoặc không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm

- Mức phạt đối với xe ô tô: Trường hợp không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

- Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy: Trường hợp không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Như vậy, người tham gia phương tiện giao thông cần chú ý mức phạt hành chính dành cho các lỗi về giấy tờ xe khi tham gia giao thông đường bộ của năm 2022.

Chí Nhân


Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *