Người Lái Xe 16 Chỗ Cần Những Giấy Tờ Gì ? Lái Xe Du Lịch Cần Giấy Tờ Gì

Lái xe 16 chỗ có rất nhiều trách nhiệm và phải nắm vững các quy trình lái xe đồng thời có bằng lái hợp pháp. Vậy lái xe ô tô 16 chỗ cần bằng gì? Cùng Nhieuxe tìm hiểu về bằng lái xe 16 chỗ trong bài sau.

Bạn đang xem: Lái xe 16 chỗ cần những giấy tờ gì


Lái xe 16 chỗ cần bằng gì?

Xe 16 chỗ là loại xe thuộc nhóm xe du lịch, xe khách có lượng khách trung bình nên nhu cầu tài xế lớn hơn so với xe du lịch 4 chỗ hay 7 chỗ. Lái xe ô tô hiện nay yêu cầu phải có giấy phép lái xe chuyên dùng nhiều hơn do quy định của pháp luật về giấy phép lái xe ô tô 16 chỗ đến trên 50 chỗ; tiêu chuẩn của loại bằng này cũng lớn hơn so với hạng B và hạng C. Theo đó, để được điều khiển xe 16 chỗ, trước hết người lái xe phải có bằng lái xe hạng D.

Để có được bằng lái xe 16 chỗ hạng D này bạn phải thi sát hạch theo quy định của hạng D. Giấy phép lái xe này có thời hạn 5 năm; khi giấy phép hết hạn, người lái xe phải làm thủ tục gia hạn. Bộ Giao thông Vận tải quy định ngày gia hạn giấy phép lái xe.


*
Để lái được xe 16 chỗ thì cần có bằng D

Người có bằng lái xe 16 chỗ lái được những loại xe nào?

Bằng lái xe hạng D có những yêu cầu khắt khe về kiến ​​thức và kỹ thuật vì nó có thể được sử dụng cho các loại bằng lái xe ô tô hạng II khác như B và C. Do số lượng phương tiện mà người sở hữu loại bằng này được phép lưu thông rất nhiều, nên đòi hỏi phải nắm vững cả yêu cầu về kỹ thuật lẫn kiến ​​thức.

Theo đó, các loại phương tiện mà người sử dụng bằng D được phép hành nghề vận tải, phù hợp với quy định của pháp luật bao gồm:

Xe ô tô chở người từ 4 đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái)

Xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Xe ô tô tải, kể cả ô tô tải số tự động chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn và ô tô chở người tàn tật.

Xe ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải lớn hơn hoặc bằng 3,5 tấn

Đầu kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3,5 tấn

Xe từ 10 đến 30 chỗ (kể cả ghế lái)

Lưu ý: Người lái xe hạng D được tập lái với tất cả các loại xe nêu trên, kể cả các loại xe quy định trong giấy phép hạng B1, B2 và C.

Ngoài ra, kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn là điều cần thiết để thi bằng lái xe hạng D nên những tài xế muốn lái xe 16 chỗ không thể đơn giản là thi.

Kích thước xe 16 chỗ như thế nào? Kích thước một số xe 16 chỗ phổ biến

Cho thuê xe 16 chỗ Hyundai Solati


*
Người lái xe hạng D được lái các loại xe quy định trong giấy phép hạng B1, B2 và C.

Những điều kiện để có được bằng lái xe 16 chỗ

Sau đây là điều kiện học nâng B2 lên D, C lên D:

- Bạn phải ít nhất 24 tuổi.

- 3 đến 5 năm kinh nghiệm, lái xe an toàn từ 50.000 km trở lên.

- Bạn phải có bằng tốt nghiệp THCS trở lên mới được lên bằng D. Khi nộp đơn, bạn có thể sử dụng bằng cấp hai hoặc cấp ba, cũng như bằng đại học/cao đẳng.

Sau khi đáp ứng các điều kiện tiên quyết liên quan, người lái xe có thể bắt đầu chuẩn bị các thủ tục giấy tờ cần thiết để tham gia kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe hạng D.

Xem thêm: Kinh Nghiệm Thuê Xe Tự Lái Châu Âu, Kinh Nghiệm Thuê Xe Tự Lái Ở Châu Âu


Những người trên 24 tuổi mới được phép lái xe 16 chỗ

Hồ sơ thi bằng lái xe 16 chỗ gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực có ghi số CMND hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu hợp lệ đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên;

- Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi thi sát hạch).


*
Danh sách giấy tờ cần có để thi bằng lái xe 16 chỗ

Thời gian học bằng lái xe hạng D trong bao lâu?

Sau đây là quy định hiện hành (Khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT) về thời gian đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe hạng D:

Thời gian để từ B2 lên D là 336 giờ (gồm 56 giờ lý thuyết và 280 giờ thực hành lái xe).

Từ C lên D mất 192 giờ (gồm 48 giờ lý thuyết và 144 giờ thực hành lái xe).

Không có bằng mà cần sử dụng xe 16 chỗ thì nên làm như thế nào?

Câu trả lời chính là sử dụng dịch vụ thuê xe 16 chỗ. Nhieuxe.vn phục vụ nhu cầu thuê xe 16 chỗ
TP.HCM
và các tỉnh thành lân cận. Khách hàng đến với Nhieuxe.vn có thể sử dụng dịch vụ xe cho mọi nhu cầu cần thiết như du lịch, lễ hội, cưới hỏi, đưa đón, công tác, đưa đón sân bay.


TPHCM Số ngàySố km16 chỗ
Thuê xe du lịch đưa đón Sân Bay TSN1 ngày101tr0
Thuê xe nội ô TPHCM (4 tiếng/50km)1 ngày501tr5
Thuê xe nội ô TPHCM (10 tiếng/100km)1 ngày1002tr0
Thuê xe du lịch đi Củ Chi1 ngày1002tr2
Cho thuê xe du lịch TPHCM đi Cần Giờ 1 ngày1 ngày1102tr3
Cho thuê xe du lịch TPHCM đi Cần Giờ 2 ngày 1 đêm2 ngày1503tr2
Vũng Tàu Số ngàySố km16 chỗ
Thuê xe đi Vũng Tàu 1 ngày1 ngày2002tr5
Thuê xe đi Vũng Tàu 2 ngày2 ngày2503tr5
Thuê xe đi Xuyên Mộc1 ngày2202tr7
Thuê xe đi Phú Mỹ Đại Tòng Lâm1 ngày1202tr2
Thuê xe đi Tân Thành1 ngày1302tr2
Thuê xe đi Hồ Cốc 1 ngày1 ngày2202tr7
Thuê xe đi Hồ Cốc 2 ngày2 ngày2803tr8
Thuê xe đi Bà Rịa1 ngày1602tr7
Thuê xe đi Hồ Tràm 1 ngày1 ngày2202tr7
Thuê xe đi Hồ Tràm 2 ngày 1 đêm2 ngày2803tr8
Thuê xe đi Bình Châu1 ngày2302tr8
Thuê xe đi Ngãi Giao Châu Đức1 ngày1402tr4
Thuê xe đi Long Hải Dinh Cô1 ngày2202tr7
Thuê xe đi Long Hải 2 ngày 1 đêm2 ngày2503tr5
Thuê xe đi Hodata Resort 1 ngày1 ngày2402tr8
Thuê xe đi Hodata 2 ngày 1 đêm2 ngày3004tr0
Bình Dương Số ngàySố km16 chỗ
Thuê xe đi Dĩ An1 ngày501tr5
Thuê xe đi Khu du lịch Thủy Châu1 ngày501tr5
Thuê xe đi TP Thủ Dầu 11 ngày802tr0
Thuê xe đi KCN VSIP 1 và 21 ngày802tr0
Thuê xe đi TP mới Bình Dương1 ngày802tr0
Dịch vụ thuê xe du lịch tại TPHCM đi Đại Nam1 ngày802tr0
Thuê xe đi Tân Uyên1 ngày1002tr5
Thuê xe đi Bến Cát1 ngày1002tr5
Thuê xe đi Phú Giáo1 ngày1302tr7
Thuê xe đi Bàu Bàng1 ngày1302tr7
Thuê xe đi Dầu Tiếng1 ngày1703tr0
Thuê xe đi KDL Đại Nam1 ngày802tr0
Tây Ninh Số ngàySố km16 chỗ
Giá thuê xe đi Trảng Bàng1 ngày1002tr5
Giá thuê xe đi Dương Minh Châu1 ngày2002tr7
Giá thuê xe đi Cửa khẩu Mộc Bài1 ngày1502tr5
Giá thuê xe đi Gò Dầu1 ngày1502tr5
Giá thuê xe đi TP Tây Ninh1 ngày2002tr7
Giá thuê xe đi Châu thành Tây Ninh1 ngày2203tr0
Giá thuê xe đi Tòa thánh Tây Ninh1 ngày2002tr7
Giá thuê xe đi Núi Bà Đen1 ngày2203tr0
Giá thuê xe đi Chùa Gò Kén1 ngày2002tr7
Giá thuê xe đi Tân Châu Đồng Pan1 ngày2503tr4
Giá thuê xe đi Tân Biên Xa Mát1 ngày2603tr5
Giá thuê xe đi Long Hoa Hòa Thành1 ngày2002tr7
Đồng Nai Số ngàySố km16 chỗ
Thuê xe đi Biên Hòa1 ngày601tr8
Thuê xe đi Nhơn Trạch1 ngày702tr0
Thuê xe đi Làng Tre Việt1 ngày752tr0
Thuê xe đi Núi Chứa Chan Gia Lào1 ngày2203tr0
Thuê xe đi Long Thành1 ngày802tr2
Thuê xe đi Trảng Bom1 ngày1002tr5
Thuê xe đi Xuân Lộc1 ngày2203tr0
Thuê xe đi Trị An1 ngày1202tr3
Thuê xe đi Long Khánh1 ngày1502tr6
Thuê xe đi Thống Nhất - Dầu Giây1 ngày1502tr6
Thuê xe đi Cẩm Mỹ1 ngày1802tr8
Thuê xe đi Định Quán1 ngày2203tr0
Thuê xe đi Tân Phú Phương Lâm1 ngày2603tr5
Thuê xe đi Nam Cát Tiên1 ngày3203tr8
Thuê xe đi Nam Cát Tiên 2 ngày2 ngày4004tr5
Thuê xe đi Thác Giang Điền1 ngày802tr2
Thuê xe đi Đức Mẹ Núi Cúi1 ngày1802tr8
Thuê xe đi KDL Bửu Long, Biên Hòa1 ngày601tr8
Thuê xe đi KDL Suối Mơ, Đồng Nai1 ngày2503tr5
Thuê xe đi KDL Thác Đá Hàn1 ngày1002tr5
Bình Thuận Số ngàySố km16 chỗ
Giá thuê xe đi Hàm Tân1 ngày2603tr5
Giá thuê xe đi Lagi1 ngày3003tr7
Giá thuê xe đi Dinh Thầy Thím1 ngày3203tr8
Giá thuê xe đi Đức Mẹ Tà Pao Tánh Linh1 ngày3604tr0
Giá thuê xe đi TP Phan Thiết1 ngày3804tr2
Giá thuê xe đi Hòn Rơm1 ngày4004tr4
Giá thuê xe đi Kê Gà1 ngày3403tr9
Giá thuê xe đi Tà Cú1 ngày3003tr7
Giá thuê xe đi Mũi Né1 ngày4004tr4
Giá thuê xe đi Lagi Cocobeach Camp1 ngày3003tr7
Giá thuê xe đi Lagi Biển Cam Bình1 ngày2903tr7
Giá thuê xe đi Cổ Thạch1 ngày5504tr5
Giá thuê xe đi Đức Linh1 ngày2503tr5
Giá thuê xe đi Tuy Phong1 ngày5504tr5

Dướiđây là bảng giá thuê xe 16 chỗ tại Nhiều Xe bạn có thể tham khảo, ngoài ra khi bạn liên hệ qua Zalo sẽ nhận được mã khuyến mãi giảm 5% trên chuyến đi. Liên hệ ngay:Ưu đãi 5% qua ZALO

Nhieuxe.vn tự tin là đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê xe 16 chỗ uy tín, đáng tin cậy và là một trong những thương hiệu cho thuê xe du lịch hàng đầu tại khu vực TP.HCM. Nhieuxe.vn với hơn nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, luôn đảm bảo chất lượng xe tốt nhất, sẵn sàng phục vụ du khách trong và ngoài nước.

Nếu bạn đang có nhu cầu thuê xe 4 chỗ, 7 chỗ tự lái hay cần thuê xe 4, 7, 16, 29, 33, 45 chỗ, xe Giường Nằm có tài xế phục vụcho các chuyến đi chơi xa, đi team building. Bạn đang dò, tìm giá thuê xe của từng dòng xeđể có thể cân nhắc chi phí di chuyển hợp lý. Hãy truy cập ngay link Bảng Giá Thuê Tất Cả Các Dòng Xe 4,7,16,29,33,45 chỗ, thuê xe Limousine tại đây:BẢNG GIÁ THUÊ XE DU LỊCH TẠI TP.HCM


Cho tôi hỏi đối với lái xe vận tải hành khách theo hợp đồng cần phải mang theo giấy tờ nào khi tham gia giao thông? - Đức Huy (Cần Thơ)


*
Mục lục bài viết

Lái xe vận tải hành khách theo hợp đồng cần phải mang theo giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Lái xe vận tải hành khách theo hợp đồng cần phải mang theo giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông vận tải 2008 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì khi vận chuyển hành khách lái xe cần phải mang theo các loại giấy tờ sau:

- Giấy đăng ký xe;

- Giấy phép lái xe;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 Luật Giao thông vận tải 2008;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

- Hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp) (1);

- Danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp) (2);

- Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp (3);

Lưu ý: Lái xe không phải áp dụng quy định tại (1), (2) (3) mục này trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.

2. Quy định về phù hiệu với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Quy định về phù hiệu với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng theo khoản 1 và khoản 8 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

- Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết các thông tin khác trên xe;

- Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm;

- Thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện cấp phù hiệu địa phương đó; việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe.

- Sở Giao thông vận tải thông báo danh sách các xe được cấp phù hiệu xe hợp đồng đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để phối hợp quản lý.

3. Quy định về đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe như sau:

- Chỉ được ký hợp đồng vận chuyển với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe); chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận chuyển đã ký kết;

- Không được gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp; không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe, không được bán vé hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức; không được ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau;

- Không được đón, trả khách thường xuyên lặp đi lặp lại hàng ngày tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh;

- Trong thời gian một tháng, mỗi xe ô tô không được thực hiện quá 30% tổng số chuyến của xe đó có điểm đầu trùng lặp và điểm cuối trùng lặp, phạm vi trùng lặp được tính tại một địa điểm hoặc tại nhiều địa điểm nằm trên cùng một tuyến phố (một tuyến đường), ngõ (hẻm) trong đô thị; việc xác định điểm đầu, điểm cuối trùng lặp được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe và hợp đồng vận chuyển đã ký kết.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông,

THƯ VIỆN PHÁP LUẬTđã cho ra đời i
Thong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về
App i
Thong trên Android
TẠI ĐÂY

Tải về
App i
Thong trên i
OSTẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:


Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *